ÁP XE PHẦN PHỤ
1. Định nghĩa: Áp-xe phần phụ là khối viêm ở vùng chậu liên quan đến vòi trứng, buồng trứng, và có thể đến các cơ quan khác như ruột, bàng quang. Áp-xe phần phụ thường gặp ở phụ nữ trong độ tuổi sinh sản và điển hình là do viêm nhiễm đường sinh dục trên.
2. Triệu chứng:
a. Triệu chứng lâm sàng:
► Cơ năng:
- Đau vùng chậu, đau 1 bên nhiều hơn.
- Sốt > 38,3 độ C.
- Dịch âm đạo đục hôi.
► Thực thể:
- Dịch mủ ở âm đạo hoặc từ kênh cổ tử cung
- Đau khi lắc cổ tử cung
- Khám âm đạo kết hợp tay trên tay dưới có thể thấy khối căng đau dính ở 1 hoặc 2 bên hố chậu hoặc mặt sau tử cung.
- Vỡ khối áp-xe sẽ dẫn đến viêm phúc mạc và sốc nhiễm trùng nếu không điều trị kịp thời.
b. Cận lâm sàng:
- Siêu âm: độ nhạy cao (70 – 80%).
- Soi tươi dịch mủ thấy nhiều bạch cầu
- Xét nghiệm máu: Bạch cầu trung tính tăng, CRP, PCT tăng
- Phân lập lậu cầu, Chlamydia có thể dương tính
3. Nguyên nhân:
- Liên quan đến tình trạng nhiễm trùng ngược dòng từ âm đạo, cổ tử cung
- Vi khuẩn phân lập được rất đa dạng: Gr âm, Gr dương, hiếm khí, kị khí.
- Các tác nhân thường gặp là: Escherichia Coli, Mycoplasma, Streptococus, Staphylococus, Haemophilus, Bacteroides, Peptostreptococus, Clostridium…
- Bệnh nhân có dụng cụ tử cung phân lập được Actinomyces israelii
4. Điều trị :
4.1 Nội khoa:
Điều kiện:
+ Huyết động học ổn định không có dấu hiệu vỡ khối áp-xe
+ Lâm sàng cải thiện khi điều trị kháng sinh
+ Đường kính khối áp-xe < 7 cm
+ Đáp ứng với điều trị kháng sinh đường tĩnh mạch
+ Chưa mãn kinh
Lựa chọn kháng sinh phổ rộng, phối hợp kị khí, hiếu khí.
Đánh giá tình trạng bệnh nhân sau 24-48 giờ.
Thất bại với điều trị kháng sinh khi:
• Tiếp tục sốt hoặc sốt tăng lên.
• Tiếp tục đau vùng chậu hoặc đau tăng lên.
• U to hơn hoặc không giảm
• Bạch cầu không giảm, tiếp tục cao, CRP, PCT* tăng.
• Dấu hiệu nghi ngờ nhiễm trùng huyết
4.2 Điều trị phẫu thuật:
Tùy theo kinh nghiệm của phẫu thuật viên có thể dẫn lưu khối áp-xe qua ngả âm đạo dưới hướng dẫn của siêu âm, nội soi ổ bụng hoặc mở bụng hở.
Chỉ định:
► Mổ cấp cứu:
- Có dấu hiệu vỡ khối áp xe.
- Có dấu hiệu viêm phúc mạc.
- Có dấu hiệu nhiễm trùng huyết.
- Đường kính khối áp-xe ≥ 7cm, gây đau.
► Mổ chương trình:
- Không đáp ứng kháng sinh hoặc đáp ứng kém.
- Đường kính khối áp-xe ≥ 7cm, không đau.
- Bệnh nhân mãn kinh có khối áp xe phần phụ (cần khảo sát di căn ở vùng chậu và ổ bụng).
Nguyên tắc:
- Phá ổ mủ, làm sạch, cắt lọc khối áp-xe, rửa và dẫn lưu ổ bụng.
- Cấy kháng sinh đồ + gửi GPBL mô cắt lọc
- Cắt 2 ống dẫn trứng, tử cung nếu bệnh nhân đủ con lớn tuổi.
- Kháng sinh được tiếp tục trước trong và sau mổ, tốt nhất nên dùng kháng sinh trước mổ 2 tiếng.
4.3 Điều trị ngoại trú:
- Bệnh nhân xuất viện, điều trị ngoại trú khi:
+ Hết sốt 24 – 48 giờ, các xét nghiệm trở về bình thường, hết đau bụng
+ Tuân thủ điều trị và tái khám
- Kháng sinh đường uống được khuyến cáo cho điều trị tiếp tục sau khi xuất viện, kéo dài đủ 2 tuần
5. Biến chứng:
5. 1 Biến chứng gần:
- Vỡ áp-xe: là biến chứng nguy hiểm, có thể gây viêm phúc mạc toàn thể, sốc nhiễm trùng, tử vong, cần phẫu thuật cấp cứu.
- Nhiễm trùng huyết: là biến chứng nặng, cần điều trị tích cực.
5. 2 Biến chứng xa:
- Vô sinh
- Viêm đau vùng chậu mãn tính
- Thai ngoài tử cung.
BS Lê Đức Hùng – Khoa Phụ nội Nội tiết
Cập nhật 16/6/2023
Bài viết khác
- Các hình thức thanh toán (22-06-2023)
- Hướng dẫn tra cứu hóa đơn điện tử (20-12-2024)
- Đón xem Radar Sản phụ khoa số 21: Ngừa thai khẩn cấp và tránh thai hằng ngày - Như thế nào là đúng? (17-12-2024)
- Đăng ký trực tiếp theo số thứ tự tại bệnh viện (07-11-2022)
- Khám đặt hẹn - Khám chuyên gia (07-11-2022)