Các biện pháp tránh thai phổ biến - Bệnh viện Hùng Vương

Các biện pháp tránh thai phổ biến - Bệnh viện Hùng Vương

Các biện pháp tránh thai phổ biến - Bệnh viện Hùng Vương

Các biện pháp tránh thai phổ biến - Bệnh viện Hùng Vương

Các biện pháp tránh thai phổ biến - Bệnh viện Hùng Vương
Các biện pháp tránh thai phổ biến - Bệnh viện Hùng Vương

Các biện pháp tránh thai phổ biến

CÁC BIỆN PHÁP TRÁNH THAI PHỔ BIẾN

1. Tổng quan

- Tránh thai là nền tảng cho sức khỏe và quyền của mọi cá nhân.

- Hiệu quả của các biện pháp tránh thai (BPTT) được đo bằng Chỉ số Pearl = số lần mang thai trên 100 phụ nữ sử dụng phương pháp mỗi năm.

Bảng 1: Chỉ số Pearl

 

Hình 1: Hiệu quả từng BPTT

Bảng 2: Tiêu chí sử dụng BPTT

2. Thuốc viên tránh thai

Có 02 loại:

- Loại kết hợp (COCs) chứa Estrogen và Progestin.

- Loại chỉ chứa Progestin (POPs) – Dành cho con bú.

Hầu hết phụ nữ có thể sử dụng thuốc viên tránh thai. Ngoại trừ:

- Có thai

- Ung thư vú

- Bệnh gan nặng, bệnh tim, đái tháo đường

- Thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch

- Lupus ban đỏ hệ thống

- Đau nửa đầu

- Đối với thuốc COCs:

Bắt đầu sử dụng:

- Bắt đầu

- Sau sẩy thai / phá thai.

- Sau uống tránh thai khẩn cấp.

- Sau sinh < 6 tháng: Dùng POPs

+ < 6 tuần: không cần biện pháp dự phòng (VD: bao cao su, kiêng quan hệ)

+ > 6 tuần:

* Có kinh: uống kinh ngày 1

* Chưa kinh: dùng thuốc và cần biện pháp dự phòng 7 ngày đầu.

- Sau sinh > 6 tháng: Dùng COCs và POPs như trên

Tác dụng phụ

- Chảy máu bất thường trong vài tháng, nhức đầu, căng ngực, thay đổi cân nặng.

- Uống cùng 1 thời điểm, sau ăn hoặc trước khi ngủ để tránh buồn nôn.

Cách uống

- Vỉ 28 viên: uống liên tục, hết vỉ 1, bắt đầu vỉ 2, không ngưng thuốc.

- Vỉ 21 viên: uống hết vỉ 1, ngưng thuốc 7 ngày, bắt đầu vỉ 2, bất kể tình trạng ra huyết.

Cách uống bù

+ Bắt đầu vỉ mới trễ 1- 2 ngày/ Quên 1 - 2 viên: uống bù viên quên và tiếp tục các viên tiếp theo của vỉ.

+ Bắt đầu vỉ mới trễ > 3 ngày/ Quên 3 viên/ Quên nhiều ngày liên tiếp trong tuần 1-2: uống bù viên quên và tiếp tục các viên còn lại, dùng biện pháp dự phòng trong 7 ngày. Nếu quan hệ trong 5 ngày trước đó thì dùng tránh thai khẩn cấp.

+ Quên > 3 viên trong tuần thứ 3: uống bù viên quên, uống hết các viên còn lại trong vỉ, bỏ 7 viên không chứa nội tiết ở vỉ 28 viên. Bắt đầu vỉ mới ngay, không ngừng thuốc. Dùng biện pháp dự phòng trong 7 ngày tới. Nếu quan hệ trong 5 ngày trước đó thì dùng tránh thai khẩn cấp.

Hình 2: Uống theo giờ nhất định trong ngày

 

Tránh viên tránh thai khẩn cấp:

- Dùng càng sớm càng tốt sau quan hệ không an toàn, trước 72 giờ.

- Không quá 2 lần/ 1 tháng.

- Trong vòng 2 giờ sau khi uống, bị nôn ói thì uống lại viên khác.

- Không gây dị tật thai hoặc gây sẩy thai.

- Xuất huyết âm đạo lượng ít.

Hình 3: Thuốc tránh thai khẩn cấp dùng khi khẩn cấp

3. Dụng cụ tử cung (DCTC)  

 DCTC chứa đồng TCu 380A

Gây phản ứng viêm tại chỗ niêm mạc tử cung, ngăn sự làm tổ của phôi.

Chỉ định

- Tránh thai lâu dài: trong vòng 7 ngày đầu của kỳ kinh/ ngay sau hút thai không nhiễm trùng. Có tác dụng từ 10 – 12 năm.

- Tránh thai khẩn cấp: quan hệ không an toàn trong vòng 5 ngày.

Chống chỉ định

- Có thai hay nghi có thai.

- Viêm nhiễm đường sinh dục.

- Xuất huyết tử cung bất thường chưa rõ nguyên nhân.

- Bệnh ác tính đường sinh dục.

Tháo DCTC: bất kỳ thời điểm nào

Hình 4: Dụng cụ tử cung bằng đồng

DCTC chứa nội tiết Mirena (Levnorgesterol)

Progestin trong DCTC gây phản ứng viêm tại chỗ, cản trở làm tổ của phôi, ngăn rụng trứng, đặc chất nhầy cổ tử cung, ngăn trứng thụ tinh.

Chỉ định

- Tránh thai lâu dài: trong vòng 7 ngày đầu của kỳ kinh/ ngay sau hút thai không nhiễm trùng. Tác dụng 05 năm.

- Điều trị bệnh: bệnh lạc nội mạc ở tử cung hoặc buồng trứng, tăng sinh nội mạc tử cung, rong cường kinh, đau bụng kinh.

Chống chỉ định: tương tự DCTC chứa đồng

Tháo vòng:  bất kỳ thời điểm nào

Hình 5: Dụng cụ tử cung chứa nội tiết

4. Cấy que tránh thai

Hiện nay là que cấy Implanon NXT, hạn dùng 3 năm, chứa Etonogestrel, ngăn sự rụng trứng, đặc chất nhầy cổ tử cung, cản trở phôi làm tổ. Hiệu quả 99%. Mang thai lại ngay sau khi tháo que.

Chống chỉ định:

- U gan hoặc xơ gan nặng

- Huyết khối nặng ở chân hoặc phổi

- Xuất huyết âm đạo bất thường chưa rõ nguyên nhân

- Ung thư vú

- Lupus ban đỏ hệ thống

Thời điểm bắt đầu: chắc chắn không có thai

- 7 ngày đầu kỳ kinh và chưa quan hệ lại.

- Sau sinh < 4 tuần

- Ngay sau sẩy/bỏ thai

- Đang dùng đúng 1 biện pháp tránh thai khác

Tác dụng phụ: sưng, bầm tím, đau chỗ cấy, xuất huyết tử cung bất thường. Hiếm gặp: nhiễm trùng chỗ cấy, nhức đầu tăng cân... Tất cả không phải là bệnh lý, cải thiện sau một năm đầu.

Tháo que: bất cứ thời điểm nào

Thay que: trước hết hạn sử dụng.

Hình 6: Cấy que cấy tránh thai

5. Thuốc tiêm tránh thai progestin (DMPA=medroxyprogesterone axetat)

- Dạng tiêm bắp, tác dụng 3 tháng.

- Khả năng sinh sản bình thường sau khi ngừng thuốc.

- Tác dụng phụ: xuất huyết tử cung bất thường, tăng cân, tăng đường huyết…

- Hiện nay dịch vụ này tạm ngưng cung cấp tại bệnh viện Hùng Vương

6. Bao cao su

Dùng từ đầu và trong suốt cuộc quan hệ.

- Kiểm tra bao không bị rách, còn hạn sử dụng.

- Mở BCS: vuốt bao về 1 phía và xé nhẹ nhàng.

- Bóp nhẹ đầu bao để không khí trong bao thoát ra ngoài.

- Đặt bao vào đầu dương vật và vuốt xuống. Quan hệ xong, vuốt từ gốc dương vật ra.

7. Khoa kế hoạch hóa gia đình - Bệnh viện Hùng Vương

- Tư vấn: thuốc viên tránh thai, đặt DCTC, que cấy, tránh thai khẩn cấp.

- Thủ thuật tại khoa: đặt / tháo DCTC, cấy / tháo que. Áp dụng BPTT ngay sau bỏ thai.

BS. Dương Hoàng Anh - Khoa Kế hoạch hóa gia đình

Cập nhật: 17/4/2023

Vui lòng đánh giá mức độ hài lòng

Bài viết khác