Nạo sinh thiết tầng tại khoa Kế hoạch hóa gia đình – Những điều cần biết - Bệnh viện Hùng Vương

Nạo sinh thiết tầng tại khoa Kế hoạch hóa gia đình – Những điều cần biết - Bệnh viện Hùng Vương

Nạo sinh thiết tầng tại khoa Kế hoạch hóa gia đình – Những điều cần biết - Bệnh viện Hùng Vương

Nạo sinh thiết tầng tại khoa Kế hoạch hóa gia đình – Những điều cần biết - Bệnh viện Hùng Vương

Nạo sinh thiết tầng tại khoa Kế hoạch hóa gia đình – Những điều cần biết - Bệnh viện Hùng Vương
Nạo sinh thiết tầng tại khoa Kế hoạch hóa gia đình – Những điều cần biết - Bệnh viện Hùng Vương

Nạo sinh thiết tầng tại khoa Kế hoạch hóa gia đình – Những điều cần biết

     1. Định nghĩa: Nạo sinh thiết tầng là thủ thuật nong cổ tử cung và nạo lần lượt kênh cổ tử cung rồi đến buồng tử cung, mẫu mô ở các vị trí này để trong 2 lọ bệnh phẩm riêng biệt và gửi xét nghiệm giải phẫu bệnh lý.

     2. Mục đích : Khảo sát mô bệnh học của mẫu bệnh phẩm nhằm chẩn đoán nguyên nhân gây xuất huyết tử cung bất thường, đặc biệt trong trường hợp ung thư nội mạc tử cung, thủ thuật này còn giúp chẩn đoán xác định và chẩn đoán giai đoạn bệnh.

     3. Chỉ định:

  • Xuất huyết tử cung bất thường ở phụ nữ trước tuổi mãn kinh mà điều trị nội khoa thất bại
  • Ra huyết tử cung hậu mãn kinh bất kể lượng máu nhiều hay ít
  • Khi đã sinh thiết nội mạc tử cung (NMTC) bằng pipell nhưng không thể chẩn đoán xác định
  • Nghi ngờ tăng sinh NMTC không điển hình hoặc tiền ung thư
  • PAP bất thường với các TB không điển hình có nguồn gốc NMTC
  • Theo dõi tình trạng tăng sinh NMTC đã được chẩn đoán trước đó và đánh giá đáp ứng của NMTC với điều trị nội tiết
  • Sàng lọc ung thư
  • Đánh giá bệnh nhân vô kinh 1 năm
  • Đánh giá vô sinh
  • Theo dõi tình trạng trưởng thành của NMTC (phát triển, chế tiết) trong chu kỳ

     4. Chống chỉ định:

  • Viêm phần phụ cấp
  • Viêm âm đạo, viêm cổ tử cung, viêm nội mạc tử cung, viêm vùng chậu cấp tính
  • Ung thư cổ tử cung

     (Nếu bệnh nhân đang bị viêm nhiễm sinh dục cấp điều phải điều trị kháng sinh liều cao và mạnh trong một khoảng thời gian thích hợp trước khi nạo sinh thiết)

     5. Nguy cơ, tai biến có thể xảy ra trong và sau khi nạo sinh thiết tầng:

  • Dị ứng thuốc : kháng sinh, thuốc tê
  • Đau, choáng
  • Chảy máu
  • Thủng tử cung
  • Chảy máu, ra máu kéo dài
  • Nhiễm khuẩn

     6. Chuẩn bị người bệnh:

  • Người bệnh và thân nhân người bệnh được giải thích cho hiểu được mục đích của thủ thuật
  •  Người bệnh có thể được bác sĩ chỉ định làm một số xét nghiệm cần thiết hoặc khám chuyên khoa trước khi làm thủ thuật
  • Tư vấn các tai biến có thể xảy ra
  • Người bệnh được ký giấy đồng thuận trước khi làm thủ thuật

     7. Các bước tiến hành:

  • Bước 1 : Tiêm kháng sinh dự phòng trước khi thực hiện thủ thuật ít nhất 30 phút.
  • Bước 2 : Người bệnh được đưa vào buồng thủ thuật, nằm ở tư thế sản phụ khoa Bác sĩ : khám để xác định tư thế, kích thước, mật độ của tử cung. Sát trùng âm hộ, trải khăn vô trùng
  • Bước 3 : Giảm đau :
    • Dolargan 100mg – ½ ống pha loãng( tiêm tĩnh mạch chậm)
    • hoặc tê cạnh cổ tử cung bằng Lidocain 2% 2ml – 2 ống
    • hoặc gây mê tĩnh mạch bằng Diprivan 1.5 – 2.5 mg/kg tốc độ tiêm truyền 20-50mg/ phút.
  • Bước 4 : Bác sĩ tiến hành kỹ thuật nạo sinh thiết tầng

     8. Theo dõi:

  • Người bệnh sau thủ thuật sẽ được theo dõi toàn trạng, dấu hiệu sinh tồn, tình trạng đau bụng, huyết âm đạo sau thủ thuật
  • Người bệnh được xuất viện trong ngày

     9. Dặn dò tái khám:

  • Khám ngay nếu đau bụng nhiều hay ra huyết âm đạo nhiều hay sốt
  • Tái khám theo hẹn và lấy kết quả giải phẩu bệnh tại khoa Kế hoạch hóa gia đình.

 

Người viết: Nguyễn Thị Ngọc Bích

Khoa Kế hoạch hoá gia đình - Quý 1/2024

Tài liệu tham khảo:

  1. Behnamfar, Fariba, and Elham Arshad. "Diagnostic values of pipelle and standard curettage compared to hysterectomy pathology in postmenopausal bleeding: A comparative study." Advanced Biomedical Research 9 (2020).
  2. Du, Jiang, et al. "Endometrial sampling devices for early diagnosis of endometrial lesions." Journal of cancer research and clinical oncology 142 (2016): 2515-2522.
  3. Han, Lu, et al. "Clinical evaluation of li brush endometrial samplers for diagnosing endometrial lesions in women with intrauterine devices." Frontiers in Medicine 7 (2020): 598689.

Zuber, Thomas J. "Endometrial biopsy." American Family Physician 63.6 (2001): 1131-1135.

Vui lòng đánh giá mức độ hài lòng

Bài viết khác