1. Đặc điểm:
- Ung thư có độ phổ biến (15/100,000) và gây tử vong xếp hàng thứ 4 ở phụ nữ.
- Là dạng thường gặp nhất ở ung thư CTC (90% trường hợp).
- Phần lớn ở độ tuổi từ 40 – 54.
- Thường gặp ở các nước nghèo với phụ nữ ít tầm soát và chích vaccine phòng ngừa, cao nhất ở Châu Phi và kế tiếp là Đông Nam Á.
- Là loại ung thư tế bào biểu mô gai liên quan chặt chẽ đến HPV nguy cơ cao.
2. Lâm sàng:
- Bệnh nhân có khối u nhỏ thường không có triệu chứng, khối u lớn hơn có thể gây chảy máu âm đạo bất thường, tiết dịch và đau.
- Sự chèn ép trước và sau có thể gây đau, tiểu nhiều, tiểu máu.
3. Nguyên nhân, yếu tố nguy cơ:
- HPV các type 16, 18, 45 là nguyên nhân hàng đầu.
- Các yếu tố nguy cơ:
+ Quan hệ tình dục sớm hoặc nhiều bạn tình; quan hệ tình dục với bạn tình nhiễm HPV.
+ Suy giảm miễn dịch (HIV, ghép tạng, thuốc).
+ Hút thuốc > 20 năm.
+ Sinh con sớm hay có nhiều con.
+ Sử dụng thuốc tránh thai đường uống thời gian dài.
4. Hậu quả:
- Thế giới: 660.000 trường hợp mắc mới và 350.000 (53 %) ca tử vong trong năm 2022 (WHO).
- Việt nam: 4.177 mắc mới ung thư cổ tử cung và 2.420 (57.9%) ca tử vong hàng năm.
- Tỷ lệ hiện mắc ở thành phố Hồ Chí Minh là 10,9% cao gấp 4-5 lần tại Hà Nội với tỷ lệ 2%.
- Thế giới: Mỗi 2 phút có 1 phụ nữ chết vì ung thư CTC.
- Việt Nam: Mỗi ngày có 07 phụ nữ chết vì ung thư CTC và 14 mắc mới.
5. Dự phòng:
- Cấp 1: Tiêm phòng HPV, thay đổi lối sống.
- Cấp 2: Tầm soát ung thư CTC.
- Cấp 3: Phát hiện và điều trị hiệu quả các sang thương tiền ung thư.
Nguồn tham khảo:
- https://www.pathologyoutlines.com,
- Blaustein’s Pathology of the Female Genital Tract - Seventh Edition,
Bài viết khác
- Khám đặt hẹn - Khám chuyên gia (07-11-2022)
- YOGA cho phụ nữ mang thai (01-04-2022)
- Lớp tiền sản (23-05-2017)
- Lịch khám thai và lưu ý trong sinh hoạt khi mẹ bầu dọa sinh non (20-01-2025)
- Điều trị dự phòng sanh non có ưu và nhược điểm gì? (20-01-2025)